MẪU HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG THEO THÔNG TƯ 39/2016/TT-NHNN
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÍN NGHĨA Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
—–—– ————
Số: ……./HĐTD – Mẫu số 05/TD
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
(Dùng trong cho vay có tài sản bảo đảm)
– Căn cứ các qui định pháp luật hiện hành của nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
– Căn cứ vào thoả thuận của hai bên.
– Căn cứ hợp đồng thế chấp số ………./HĐTC ký ngày ……../………./……………
– Căn cứ giấy đề nghi vay vốn của thành viên.
Hôm nay, ngày ……… tháng ……. năm ……….., tại trụ sở QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TÍN NGHĨA. Chúng tôi gồm:
BÊN CHO VAY:QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TÍN NGHĨA.
– Đại diện bên A : …………………………………… – Chức vụ : ……………………
– Trụ sở tại: 106 Nguyễn An Ninh – P .Tân An – Q. Ninh Kiều – TP. Cần Thơ.
– Điện thoại : 0710. 6290989 – Fax: 0710. 3816119.
BÊN VAY
– Họ và tên người vay vốn (hoặc đại diện pháp nhân vay vốn): ………………… Sinh năm:…………
– CMND/ Thẻ căn cước số: …………………, ngày cấp: ……………., nơi cấp: ………………..
– Số thẻ thành viên (Nếu là thành viên của QTDND): ………………………………..
– ĐCCT/ĐCTT: …………………………………………………………………..
– Và ……… là Ông(bà): ……………………………, Sinh năm:……………
– CMND/ Thẻ căn cước số: …………………, ngày cấp: ……………., nơi cấp: ………………..
– ĐCTT:…………………………………………………………………………….
Hai bên thỏa thuận và ký hợp đồng tín dụng với các điều khoản dưới đây:
ĐIỀU 1: Đồng tiền cho vay, số tiền vay, mục đích vay
1.1 Đồng tiền cho vay: Việt nam đồng (VNĐ).
1.2. Số tiền cho vay: ………………….. đồng, (Bằng chữ: …………………………………………..).
Trong đó hạn mức cho vay dự phòng: ……………………, (Bằng chữ: ………………………………………).
1.3. Mục đích sử dụng tiền vay:………………………………………………………………..
ĐIỀU 2: Phương thức vay, phương thức giải ngân
2.1. Phương thức cho vay:……………………………………………………..
2.2. Phương thức giải ngân: Tiền mặt
|
Chuyển khoản: Tên chủ tài khoản: ……………………, số tài khoản: ………… tại NH…………………
(Số tiền cho vay cụ thể được tính cho từng lần rút vốn theo phụ lục theo dõi tiền vay – thu nợ hoặc giấy nhận nợ kèm theo hợp đồng này).
ĐIỀU 3: Thời hạn, lãi suất cho vay
3.1. Thời hạn cho vay: ……………. tháng,từ ngày ……/……/……….đến ngày đến ngày ……/……/……….
3.2. Lãi suất cho vay: ……..%/ tháng (Tương đương ………. %/năm). Lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn
Bên cho vay và Bên vay thống nhất áp dụng lãi suất cho vay có điều chỉnh, Khi có biến động bất thường hoặc chính sách tiền tệ của Ngân hàng nhà nước có sự thay đổi ảnh hưởng đến lãi suất khoản vay, lãi suất này sẽ được điều chỉnh khi có thông báo của Quỹ tín dụng Tín Nghĩa, lãi suất sẽ được điều chỉnh theo khung lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 13 tháng cuối kỳ tại thời điểm thực tế của Quỹ tín dụng Tín Nghĩa cộng (+) 4,5%/năm.
ĐIỀU 4: Phương thức trả nợ, phương thức tính lãi, phí và thứ tự thu nợ
4.1.Đồng tiền trả nợ, trả nợ gốc, lãi:
– Đồng tiền trả nợ: đồng tiền trả nợ gốc, lãi phải cùng loại tiền với loại tiền đã giải ngân.
– Trả nợ gốc: Theo định kỳ hàng tháng/quý/năm/cuối kỳ vào ngày ………………... với số tiền …………………… bắt đầu từ tháng……./201… đến tháng………../201…riêng tháng……./201…trả nợ gốc là ……………………………………..
+ Bên vay phải trả số tiền nợ gốc tối thiểu ………….. đ/tháng (bằng chữ:………………), tối đa: ……………. đ/tháng (bằng chữ:………………)
– Trả nợ lãi: Theo định kỳ vào ngày ….. hàng tháng. Lãi được tính từ ngày bên vay nhận khoản vay đầu tiên.
4.2. Phương thức tính lãi tiền vay:
4.2.1 Phương thức tính lãi tiền vay nợ trong hạn:
|
Tiền lãi theo dư nợ gốc thực tế, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế đó: Số tiền lãi phải trả = số nợ gốc x số ngày thực tế của kỳ tính lãi x lãi suất đang áp dụng tại thời điểm tính lãi (%/tháng) / 30.
|
Tiền lãi theo dư nợ gốc ban đầu: Số tiền lãi phải trả = số nợ gốc ban đầu x lãi suất đang áp dụng tại thời điểm tính lãi (%/tháng).
Lãi thực tế của khoản vay được xác định theo công thức như sau: L = 2n.a/(n+1). Trong đó: L: là lãi suất thực tế của khoản cho vay (%/năm); n: là thời hạn cho vay của khoản cho vay (tính theo số kỳ trả nợ); a: là lãi suất để tính số vốn và lãi định kỳ mà Bên vay phải trả cho Quỹ tín dụng (%/năm)
4.2.2 Phương thức tính lãi tiền vay chậm trả lãi: Nếu bên vay chậm trả tiền lãi so với thỏa thuận trên hợp đồng này thì phải nộp số tiền phạt chậm trả như sau: Số tiền lãi chậm trả = số tiền lãi phải nộp định kỳ x 10 %/năm x số ngày thực tế chậm trả / 365.
4.2.3 Phương thức tính lãi tiền vay chậm trả nợ gốc hoặc chuyển nợ quá hạn: Nếu bên vay chậm trả tiền gốc so với thỏa thuận trên hợp đồng này (không được Quỹ Tín Dụng Tín Nghĩa chấp thuận gia hạn nợ hoặc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ) và bị Quỹ Tín Dụng chuyển sang nợ quá hạn thì phải nộp số tiền phạt chậm trả như sau: Số tiền lãi chậm trả nợ gốc = Số dư nợ gốc quá hạn x lãi suất đang áp dụng tại thời điểm tính lãi (%/tháng)x số ngày thực tế trễ hạn x 150% / 30.
4.2.4 Phương thức tính lãi tiền vay quá hạn: lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn.
4.3. Các khoản phí:
4.3.1 Phí trả nợ trước hạn: Trường hợp bên vay muốn thanh toán nợ gốc cho Quỹ tín dụng trước hạn, bên vay phải thanh toán cho Quỹ tín dụng khoản tiền phí trước hạn theo qui định cụ thể sau:
– Thời gian vay thực tế trước 1/3 thời hạn cho vay được quy định tại khoản 3.1 Điều 3, thì phí trước hạn thu như sau: Phí trước hạn = Số tiền nợ gốc trả trước hạn x 2%
– Thời gian vay thực tế từ 1/3 đến trước 2/3 thời hạn cho vay được quy định tại khoản 3.1 Điều 3, thì phí trước hạn thu như sau: Phí trước hạn = Số tiền nợ gốc trả trước hạn x 1%
– Thời gian vay thực tế từ 2/3 thời hạn cho vay được quy định tại khoản 3.1 Điều 3, thì không thu phí trước hạn.
– Mức phạt tối thiểu trong các trường hợp trên là 300.000 đ (Ba trăm nghìn đồng).
4.3.2 Phí hạn mức tín dụng dự phòng: Khi bên vay sử dụng hạn mức tín dụng dự phòng thì phải nộp cho Quỹ tín dụng khoản phí là 0,5% trên số tiền nhận nợ.
4.3.3 Phí cho vay hợp vốn: Trường hợp vay hợp vốn có phương thức vay hạn mức thì bên vay phải nộp cho Quỹ tín dụng khoản phí cho vay hợp vốn thu như sau: Phí cho vay hợp vốn = số tiền nhận nợ x 0,022%
Lưu ý: Khoản phí qui định tại điểm 4.3.1 áp dụng cho khoản vay trung, dài hạn.
Khoản phí qui định tại điểm 4.3.2 và 4.3.3 áp dụng cho các khoản vay ngắn, trung và dài hạn
4.4 Thứ tự thu nợ gốc, lãi, phí: Thu nợ trong hạn được thực hiện theo thứ tự thu lãi, và các khoản phí có liên quan trước, thu nợ gốc sau. Trường hợp khoản vay bị quá hạn gốc thì thực hiện thu nợ gốc trước, lãi và các khoản phí sau.
ĐIỀU 5: Điều kiện nhận tiền vay.
Bên vaychỉ nhận được tiền vay khi:
5.1. Sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận của hợp đồng này.
5.2. Phải lập Giấy nhận nợ theo mẫu Quỹ tín dụng Tín Nghĩa.
5.3. Phải thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay đã cam kết với Quỹ tín dụng.
ĐIỀU 6:Gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, mua, bán nợ.
6.1. Do nguyên nhân khách quan, bên vay muốn gia hạn nợ/điều chỉnh kỳ hạn trả nợ phải làm đơn xin gửi Quỹ tín dụng trước ngày hợp đồng đáo hạn ít nhất là 10(Mười) ngày và được sự thống nhất bằng văn bản của Quỹ tín dụng.
6.2. Khi có nhu cầu thanh toán trước hạn, sẽ được giải quyết theo quy định hiện hành của Quỹ Tín Dụng Tín Nghĩa.
6.3. Việc Quỹ tín dụng đồng ý nhận cho chi trả một phần hợp đồng đã đáo hạn, sẽ không được coi là sự gia hạn thanh toán hoặc thay đổi về bất cứ điều khoản nào của hợp đồng.
ĐIỀU 7: Hình thức bảo đảm tiền vay:
– Để bảo đảm cho việc thực hiện các nghĩa vụ của Bên vay theo hợp đồng này, các bên thống nhất áp dụng các biện pháp bảo đảm theo hợp đồng thế chấp số …………………/HĐTC ngày ………(Ngày ………, tháng ………, năm ………), gồm có:
+ Mô tả tài sản: …………………………………………………………………………………….
– Tổng giá trị tài sản bảo đảm tiền vay: …………………đồng (Bằng chữ: …………………………………).
– Quỹ tín dụng, Bên vay và các Bên có liên quan thỏa thuận thực hiện các thủ tục theo quy định và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về bảo đảm tiền vay trước khi nhận tiền.
– Chi tiết về các biện pháp và tài sản bảo đảm được thỏa thuận cụ thể trong các văn bản giao dịch bảo đảm ký giữa Quỹ tín dụng, Bên vay và các Bên có liên quan.
ĐIỀU 8: Các trường hợp xử lý tài sản thế chấp, cầm cố:
Tài sản thế chấp, cầm cố bị xử lý trong các trường hợp sau:
8.1. Đến hạn trả nợ hoặc do vi phạm hợp đồng tín dụng đã ký kết buộc phải trả nợ trước hạn mà bên vay vốn không có nguồn thu bằng tiền để trả nợ.
8.2. Xảy ra các sự kiện mà bên Quỹ tín dụng đơn phương đánh giá là gây ảnh hưởng hoặc có khả năng gây ảnh hưởng đến tài sản thế chấp, bao gồm nhưng không giới hạn bởi các trường hợp như: tài sản thế chấp bị cơ quan chức năng quy hoạch, giải tỏa; tài sản thế chấp bị hư hỏng, giảm sút giá trị; tài sản thế chấp bị tranh chấp bởi bên thứ ba;
8.3 Bất kỳ người nào thuộc bên thế chấp chết hoặc bị tuyên bố chết, mất tích hoặc bị tuyên bố mất tích, bị tuyên bố mất năng lực hành vi, ly hôn, bỏ trốn, hoặc thay đổi nơi cư trú mà không thông báo cho bên Quỹ tín dụng, hoặc liên quan đến các tranh chấp, khiếu kiện có liên quan tới tài sản thế chấp. Trong các trường hợp này, bên Quỹ tín dụng có quyền tự mình xử lý hoặc yêu cầu cơ quan chức năng xử lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ trước khi các bên có liên quan thực hiện việc phân chia tài sản khi ly hôn, phân chia di sản thừa kế,…
ĐIỀU 9: Hình thức xử lý tài sản bảo đảm tiền vay:
– Trường hợp đến hạn trả nợ mà Bên vay không trả được nợ thì Quỹ tín dụngsẽ tiến hành xử lý tài sản bảo đảm tiền vay theo phương thức: Bán, phát mãi, uỷ quyền bán, chuyển nhượng, rút tiền từ số tiền gửi (nếu có) tại Quỹ tín dụng nhân dân Tín Nghĩa.
+ Quỹ tín dụng được quyền chuyển nhượng tài sản thế chấp để thu hồi nợ.
+ Số tiền Quỹ tín dụng phải thu bao gồm: Vốn, lãi trong hạn, lãi quá hạn, phí thi hành án (nếu có) và các chi phí phát sinh trong việc phát mãi tài sản thế chấp, nếu không đủ thì bên vay phải nhận nợ số tiền nợ còn lại và phải đảm bảo số nợ còn lại bằng các tài sản khác của mình và tiếp tục nghĩa vụ trả nợ đủ cho Quỹ Tín Dụng. Trường hợp số tiền bán tài sản thế chấp đã thanh toán xong các khoản nợ vốn, lãi trong hạn và quá hạn phát sinh, phí thi hành án và các chi phí khác (nếu có) cho Quỹ Tín Dụng còn thừa thì bên vay hoặc Bên có liên quan (đối với trường hợp thế chấp bảo lãnh của bên thứ ba) được nhận lại số tiền này.
ĐIỀU 10: Quyền và nghĩa vụ của bên cho vay
10.1. Quyền của bên cho vay:
– Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của Bên vay. Trong quá trình kiểm tra nếu phát hiện thấy Bên vay vi phạm hợp đồng này thì toàn quyền áp dụng các biện pháp cần thiết xử lý tài sản theo quy định của pháp luật mà bên vay đồng ý vô điều kiện;
– Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện Bên vay cung cấp thông tin sai sự thật, sử dụng vốn sai mục đích, giá trị tài sản đảm bảo bị giảm vì bất cứ lý do nào và không còn đủ giá trị để đảm bảo nghĩa vụ hoàn trả nợ vay mà bên vay không có người bảo lãnh hoặc tài sản khác để đảm bảo thay thế, vi phạm hợp đồng tín dụng;
– Có quyền định đoạt tài sản hình thành từ vốn vay và tài sản làm đảm bảo tiền vay trong các trường hợp sau:
+ Bên vay không có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ;
+ Không có chủ thể thừa kế nghĩa vụ của Bên vay;
+ Xảy ra bất kỳ sự kiện pháp lý nào giải phóng Bên vay khỏi nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng này;
+ Khởi kiện khi Bên vay vi phạm hợp đồng tín dụng;
– Từ chối phát tiền vay khi Bên vay không thực hiện được các điều kiện, thủ tục theo yêu cầu của Quỹ tín dụng;
– Được quyền thay đổi thời hạn điều chỉnh lãi suất và biên độ điều chỉnh lãi suất cho phù hợp khi thị trường có biến động bất thường hoặc chính sách tiền tệ của Ngân hàng nhà nước có sự thay đổi ảnh hưởng đến lãi suất khoản vay;
– Được quyền xử lý tài sản bảo đảm của Bên vay và/hoặc Bên thứ ba (nếu có) để thu hồi nợ;
– Trường hợp Bên vay không trả được nợ đến hạn, nếu hai bên không thỏa thuận khác, thì Quỹ tín dụng sẽ được quyền tự động trích tiền từ tài khoản tiền gửi của Bên vay (nếu có) để thu hồi nợ hoặc chuyển toàn bộ số dư nợ còn lại của khoản vay sang nợ quá hạn, đồng thời sẽ tiến hành các biện pháp xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ;
– Toàn quyền ưu tiên thu đủ vốn lãi trong hạn, lãi quá hạn, chi phí phát sinh khi xữ lý tài sản thế chấp để thu nợ;
– Có quyền sử dụng các thông tin về Bên vay và các khoản tín dụng của Bên vay bao gồm: các thông tin từ các văn bản, các tài liệu do bên vay cung cấp; các hợp đồng, văn bản ký kết giữa Bên vay và Quỹ tín dụng để cung cấp cho các đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ thông tin tín dụng và/hoặc cung cấp cho các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu cung cấp thông tin theo qui định của pháp luật;
– Có toàn quyềnchuyển nhượng, bán hoặc tái thế chấp/cầm cố cho bất cứ bên thứ ba nào mà không cần có sự chấp thuận của Bên vay và các bên có liên quan;
10.2. Nghĩa vụcủa Quỹ tín dụng:
– Giải ngân tiền vay cho Bên vay theo đúng thỏa thuận;
– Giải chấp tài sản bảo đảm (nếu có) sau khi Bên vay đã thực hiện xong toàn bộ nghĩa vụ đối với Quỹ tín dụng;
ĐIỀU 11:Quyền và nghĩa vụ của Bên vay
11.1. Quyền của Bên vay:
– Được nhận và sử dụng vốn vay theo đúng thỏa thuận;
– Được yêu cầu Quỹ tín dụng giải tỏa tài sản bảo đảm thuộc Bên vay và/hoặc Bên có liên quan (nếu có) sau khi Bên vay hoàn thành tất cả các nghĩa vụ với Quỹ tín dụng;
11.2. Nghĩa vụ của Bên vay:
– Cung cấp các chứng từ đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp. Đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để Quỹ tín dụngtheo dõi, kiểm tra quá trình hoạt động của mình;
– Sử dụng vốn vay đúng mục đích, thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng này;
– Trả nợ gốc và lãi vốn vay theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
– Bổ sung thêm tài sản vào thế chấp, cầm cố,… để đảm bảo cho việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng này trong các trường hợp bên Quỹ tín dụng có yêu cầu;
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng những thỏa thuận về việc trả nợ vay;
– Thực hiện đúng các qui định về lãi suất đã được thỏa thuận tại hợp đồng này và các văn bản có liên quan. Bên vay cam kết sẽ không có bất kỳ khiếu nại, khiến kiện nào với Bên Quỹ tín dụng khi Quỹ tín dụng thực hiện việc điều chỉnh lãi suất theo đúng các thỏa thuận trong hợp đồng này và/hoặc các văn bản có liên quan;
– Trường hợp có sự thay đổi người đi vay hoặc người đại diện hợp pháp trước đó đã cam kết, thì người thừa kế hoặc người kế nhiệm có trách nhiệm trả toàn bộ khoản nợ gốc và lãi tiền vay cùng những cam kết mà người đại diện vay vốn trước đó đã cam kết;
– Nghiêm chỉnh chấp hành các quyết định xử lý của Quỹ tín dụngkhi Bên vay không thực hiện đúng những thỏa thuận về việc trả nợ vay và không thực hiện nghĩa vụ bảo đảm tiền vay đã cam kết trong hợp đồng này và các hợp đồng khác (nếu có);
– Không được chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này cho bên thứ ba, trừ trường hợp được Quỹ tín dụng đồng ý bằng văn bản;
– Cam kết toàn bộ tài sản gắn liền trên đất không có trên giấy chứng nhận (kể cả tài sản hình thành trong tương lai) cũng thuộc tài sản thế chấp cho Quỹ tín dụng
11.3. Một số cam kết khác:
……………………………………………………………………………………………………………………………….
ĐIỀU 12:Những cam kết chung:
– Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Nếu có tranh chấp các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên cơ sở tôn trọng, bình đẳng và có lợi. Trong trường hợp không thể giải quyết bằng thương lượng hai bên sẽ đưa tranh chấp ra giải quyết tại Toà An có thẩm quyền nơi có trụ sở chính của Quỹ tín dụng
– Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này và những quy định pháp luật có liên quan.
– Khi một trong hai bên muốn có sự thay đổi nội dung điều khoản nào của hợp đồng này thì gửi đề xuất tới bên kia bằng văn bản. Nếu bên kia chấp thuận, hai bên sẽ ký bổ sung điều khoản thay đổi đó trong một thoả thuận bằng văn bản đi liền với hợp đồng này.
ĐIỀU 13: Hiệu lực của hợp đồng:
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng kết thúc khi bên vay thanh toán cho Quỹ tín dụngđầy đủ cả gốc và lãi, lãi phạt quá hạn, phí (nếu có) của toàn bộ những khoản vay đã phát sinh từ hợp đồng này.
– Các văn bản, tài liệu liên quan đến hợp đồng này là bộ phận không tách rời của hợp đồng. Bên vay đã đọc, hiểu rõ và chấp thuận tuân thủ đầy đủ các nội dung tại các Điều khoản và điều kiện vay cũng như các sửa đổi, bổ sung, thay thế.
– Hợp đồng này được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, Quỹ tín dụng Tín Nghĩa giữ 01 bản, Bên vay giữ 01 bản.
BÊN VAY BÊN CHO VAY
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
(Kèm theo hợp đồng tín dụng số ……………/HĐTD ngày ……………)
- Phần theo dõi nhận tiền vay và trả nợ
Ngày
Tháng
Năm
|
Số
chứng
từ
|
Số tiền
vay
|
Chữ ký
Người nhận tiền
|
Số tiền trả nợ
|
Chữ ký người thu nợ
|
Dư nợ trong hạn
|
Số tiền chuyển nợ quá hạn
|
|
Gốc
|
lãi
|
|||||||
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
|
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
|
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
|
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
|
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
|
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
|
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
|
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
|
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
|
2. Phần theo dõi gia hạn nợ/ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
– Gia hạn nợ số tiền:……………………………………………đồng đến ngày ………/………/………..
– Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ :
Kỳ 1: Đến ngày……../………/……….. số tiền phải trả …………………………………………..đ
Kỳ 2: Đến ngày……../……../………… số tiền phải trả …………………………………………..đ
Kỳ 3: Đến ngày……./………/………… số tiền phải trả …………………………………………..đ
- Phần theo dõi nợ quá hạn.
Ngày tháng năm
|
Số chứng từ
|
Số tiền chuyển nợ quá hạn
|
Số tiền trả nợ quá hạn
|
Chữ ký người thu nợ
|
Dư nợ quá hạn
|
|
Gốc
|
Lãi
|
|||||
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
|
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
|
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
|
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
|
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
|
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
|
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
|